UBND HUYỆN THÁP MƯỜI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG XUÂN
Số: 161/KH- THCS Trường Xuân, ngày 29 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH
Tổ chức kiểm tra, đánh giá cuối kỳ I. Năm học 2021-2022
Thực hiện Công văn số 928/PGDĐT-NV ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Tháp Mười về việc hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá cuối kỳ; tổ chức sơ kết học kỳ I năm học 2021 – 2022;
Trường trung học cơ sở Trường Xuân hướng dẫn thực hiện kiểm tra, đánh giá cuối kỳ, tổ chức sơ kết học kỳ I năm học 2021 – 2022 đối với cấp THCS như sau:
I. YÊU CẦU CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ
a) Tổ trưởng chuyên môn kiểm tra, rà soát việc thực hiện chương trình của giáo viên ở các khối, lớp đảm bảo đúng kế hoạch đã được phê duyệt, phù hợp với hướng dẫn thực hiện khung thời gian năm học 2021 – 2022.
b) Tổ trưởng chuyên môn yêu cầu giáo viên rà soát lại các số điểm kiểm tra, đánh giá của học sinh, đảm bảo học sinh có đủ số điểm kiểm tra, đánh giá trước khi tổ chức kiểm tra, đánh giá cuối kỳ.
c) Tổ chức đánh giá, xếp loại học sinh[1] theo chương trình giáo dục phổ thông 2006 và đánh giá học sinh[2] theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 sau kiểm tra cuối kỳ theo quy định. Việc kiểm tra, đánh giá được chuẩn bị chu đáo, tổ chức thực hiện đúng hướng dẫn; đúng quy chế; đánh giá được chính xác kết quả học tập của học sinh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Việc thực hiện ra đề, tổ chức kiểm tra đánh giá cuối kỳ
1.1. Tổ chức ra đề
– Phòng GDĐT ra đề kiểm tra chung cho các môn của các khối lớp như sau:
+ Khối 6: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Lịch sử – Địa lí, Tiếng Anh.
+ Khối 7: Toán, Vật lí, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh.
+ Khối 8, 9: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh.
– Các môn còn lại của các khối 6,7,8,9 gồm môn GDCD, Công nghệ, Thể dục, Mỹ thuật, Âm nhạc, Tin học trường tổ chức ra đề (theo quy định tại Công văn số 943/PGDĐT-NV ngày 03/11/2021 của Phòng GDĐT và Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT) và bố trí lịch kiểm tra phù hợp đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I.
1.2. Phương án tổ chức kiểm tra, chấm bài: Tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến trên hệ thống VnEdu-LMS.
1.3. Lịch kiểm tra :
– Khối 9: từ ngày 10/01/2022 đến 15/01/2022 theo Phụ lục đính kèm.
– Khối 6,7,8: từ ngày 17/01/2022 đến 22/01/2022 theo Phụ lục đính kèm.
1.4. Hình thức, nội dung, thời gian làm bài kiểm tra
– Hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra từ khối 6 đến khối 9 theo hình thức câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm khách quan. Riêng môn Ngữ văn theo hình thức tự luận.
Môn Tiếng Anh theo hướng dẫn số 1845/SGDĐT-GDTrH&TX ngày 22/12/2021 của Sở GDĐT (có hướng dẫn đính kèm).
Đối với các môn Thể dục, Mỹ thuật, Âm nhạc giáo viên bộ môn tổ chức kiểm tra, đánh giá thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Thời gian và thời lượng kiểm tra theo kế hoạch dạy học của bộ môn.
– Nội dung
+ Là kiến thức trọng tâm trong học kỳ I và loại bỏ những phần giảm tải theo nội dung chương trình được Bộ GDĐT ban hành theo CV 4040 ngày 16/9/2021, và đảm bảo với các mức độ nhận thức: 30% nhận biết; 40% thông hiểu; 20% vận dụng, 10% vận dụng cao. Nội dung vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn chiếm ít nhất 20% điểm số trong bài kiểm tra.
+ Nội dung đề kiểm tra bảo đảm tính chính xác, lời văn, câu chữ rõ ràng không sai sót; nội dung các câu hỏi phải theo tiến độ bài dạy ở kỳ kiểm tra, không thuộc dạng tính tái hiện kiến thức. Đề kiểm tra phân loại được trình độ học sinh phù hợp với thời gian quy định đối với từng môn học; đảm bảo đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
+ Phạm vi đề kiểm tra giới hạn trong học kỳ I (theo nội dung ôn tập đã gửi).
– Thời gian làm bài chung cho các khối lớp
+ Đối với môn Ngữ văn, môn Toán là 90 phút/môn; các môn Tiếng Anh (6 -> 9), môn Khoa học tự nhiên lớp 6 và môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 là 60 phút/môn; các môn còn lại: 45 phút/môn.
+ Số câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề kiểm tra ở tất cả các khối lớp là: Các môn Toán, Vật lý, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên lớp 6 và Lịch sử – Địa lí lớp 6, GDCD, Công nghệ, Tin học, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 là 40 câu/đề. Riêng môn Hóa học là 20 câu/đề.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá bù cho học sinh
a) Đối với những học sinh không thể tham dự kiểm tra theo lịch quy định do ốm đau, tai nạn, hoặc thuộc diện cách ly y tế…nhà trường tổ chức kiểm tra, đánh giá bù sau khi đã thực hiện các biện pháp dạy học, phụ đạo, bổ sung kiến thức cho học sinh trong thời gian phù hợp để đảm bảo đúng tiến độ sơ kết học kỳ I.
b) Đề kiểm tra, đánh giá bù đảm bảo thời lượng, nội dung kiến thức, kỹ năng và mức độ tương đương với đề kiểm tra, đánh giá cuối kỳ.
c) Trường hợp học sinh không có đủ số điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ theo quy định mà không có lý do chính đáng hoặc có lý do chính đáng nhưng không tham gia kiểm tra, đánh giá bù sẽ nhận điểm 0 của bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu.
III. TỔ CHỨC SƠ KẾT HỌC KỲ I
– Tổ chuyên môn: tập trung vào việc thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá; thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học và kết quả học tập của học sinh; thực hiện kế hoạch và dạy học theo nội dung chương trình; đảm bảo kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
– Ban giám hiệu đánh giá công tác điều hành, quản lý của các tổ chuyên môn; công tác đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng dạy – học của từng bộ môn và chất lượng giáo dục của đơn vị.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra, đánh giá HK1 của Trường trung học cơ sở Trường Xuân năm học 2021-2022.
Nơi nhận: | |
– Các TTCM, GV (để t/h); | HIỆU TRƯỞNG |
– BGH (theo dõi); | |
– Lưu: VT. |
PHỤ LỤC: LỊCH KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021 – 2022
- KHỐI 9
Ngày kiểm tra | Buổi | Lớp | Môn | T. gian làm bài | Giờ phát đề | Tính giờ làm bài | Ghi chú |
10/01/2022 | Sáng | 9 | Ngữ văn | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
9 | Vật lý | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
11/01/2022 | Sáng | 9 | Toán | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
9 | Lịch sử | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
12/01/2022 | Sáng | 9 | Tiếng Anh | 60 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
9 | Sinh học | 45 phút | 9 g 00 | 9 g 05 | |||
13/01/2022 | Sáng | 9 | Hóa học | 45 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
9 | Địa lý | 45 phút | 8 g 40 | 8 g 45 | |||
14/01/2022 | Sáng | 9 | GDCD | 45 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
9 | Công nghệ | 45 phút | 8 g 40 | 8 g 45 | |||
14/01/2021 | Chiều | 9 | Tin học | 45 phút | 13 g 15 | 13 g 20 |
2. KHỐI 6,7,8
Ngày kiểm tra | Buổi | Lớp | Môn | T. gian làm bài | Giờ phát đề | Tính giờ làm bài | Ghi chú |
17/01/2022 | Sáng | 6 | Ngữ văn | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
6 | GDCD | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
8 | Ngữ văn | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |||
8 | Vật lý | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
Chiều | 7 | Ngữ văn | 90 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | ||
7 | Vật lý | 45 phút | 15 g 30 | 15 g 35 | |||
18/01/2022 | Sáng | 6 | Toán | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
6 | Công nghệ | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
8 | Toán | 90 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |||
8 | Lịch sử | 45 phút | 9 g 30 | 9 g 35 | |||
Chiều | 7 | Toán | 90 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | ||
7 | Lịch sử | 45 phút | 15 g 30 | 15 g 35 | |||
19/01/2022 | Sáng | 6 | Tiếng Anh | 60 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
6 | HĐ trải nghiệm-HN | 60 phút | 9 g 00 | 9 g 05 | |||
8 | Tiếng Anh | 60 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |||
8 | Sinh học | 45 phút | 9 g 00 | 9 g 05 | |||
Chiều | 7 | Tiếng Anh | 60 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | ||
7 | Sinh học | 45 phút | 15 g 00 | 15 g 05 | |||
20/01/2022 | Sáng | 6 | Khoa học tự nhiên | 60 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
6 | Tin học | 45 phút | 9 g 00 | 9 g 05 | |||
8 | Hoá học | 45 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |||
8 | Địa lý | 45 phút | 8 g 30 | 8 g 35 | |||
Chiều | 7 | Địa lý | 45 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | ||
7 | GDCD | 45 phút | 15 g 00 | 15 g 05 | |||
21/01/2022 | Sáng | 6 | Lịch sử và Địa lí | 60 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |
8 | GDCD | 45 phút | 7 g 15 | 7 g 20 | |||
8 | Công nghệ | 45 phút | 8 g 40 | 8 g 45 | |||
Chiều | 8 | Tin học | 45 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | ||
7 | Công nghệ | 45 phút | 13 g 15 | 13 g 20 | |||
7 | Tin học | 45 phút | 15 g 00 | 15 g 05 |
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN
[1] Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT.
[2] Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.